Đọc thông số kỹ thuật trên lốp bánh xe ô tô

Lốp bánh xe cao su của ô tô là thành phần vô cùng quan trọng có ảnh hưởng đến sự an toàn cho người và xe. Trên thành lốp bánh xe ô tô có tới hơn 10 thông số khác nhau, gồm cả chữ và số thể hiện các chỉ tiêu thông số kỹ thuật giúp người sử dụng mua và thay đúng loại lốp cũng như các điều kiện hoạt động phù hợp.

Cấu tạo lốp bánh xe cao su ô tô

Cấu tạo của một chiếc lốp bánh xe ô tô tiêu chuẩn

Cách đọc các thông số kỹ thuật trên lốp bánh xe ô tô

Các thông số kỹ thuật của lốp bánh xe ô tô được in rõ ràng trên thành lốp gồm: hãng sản xuất, thông số kích thước lốp xe, các thông số về tốc độ, tải nặng của lốp, hạn sử dụng. Chỉ có điều là chúng được viết theo một chuẩn được quy định sẵn. Cụ thể như hình dưới đây:

Ý nghĩa các thông số in trên lốp bánh xe đẩy hàngHình ảnh các chữ, ký hiệu có trên 1 chiếc lốp bánh xe cao su ô tô

Xin lý giải thông số kỹ thuật được in khổ chữ to nhất và đậm nhất trên thành lốp bánh xe: P 185 / 75R14 82S

P – Loại xe: Chữ cái đầu tiên cho ta biết loại xe có thể sử dụng lốp này.  P “Passenger”: lốp dùng cho các loại xe có thể chở “hành khách”. Ngoài ra còn có LT (Light Truck): xe tải nhẹ, xe bán tải; T (Temporary): lốp thay thế tạm thời.

185 – Chiều rộng lốp: độ rộng bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường. Chiều rộng lốp được đo từ vách này tới vách kia theo đơn vị mm.

 75 –  Tỷ số giữa độ cao của thành lốp (sidewall) với độ rộng bề mặt lốp: tỷ lệ % của bề dày/ chiều rộng lốp. Trong ví dụ trên đây, bề dày bằng 75% chiều rộng lốp (185) là 129.5 mm.

R – Cấu trúc của lốp: Các lốp thông dụng trên xe hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng với chữ R. Ngoài ra, lốp xe còn có các chữ khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay rất hiếm trên thị trường.

14 – Ðường kính la-zăng: Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng lắp được là 14 inch.

82S – Tải trọng tối đa của lốp xe: Gồm 2 thành phẩn.

Tải trọng Tốc độ
75 387 kg 853 lbs Q 160 km/h 99 mph
85 515 kg 1.135 lbs R 180 km/h 112 mph
88 560 kg 1.235 lbs T 190 km/h 118 mph
91 615 kg 1.356 lbs U 200 km/h 124 mph
93 650 kg 1.433 lbs H 210 km/h 130 mph
105 925 kg 2.039 lbs V 240 km/h 149 mph
Z > 240 km/h > 149 mph

Hạn sử dụng của lốp xe ô tô

Các vật liệu như nhựa (nhất là nhựa PU, TPR, ER) và cao su không những sẽ bị mòn, hư hại do sử dụng mà bị lão hóa dần. Do vậy lốp bánh xe khuyến cáo là không nên sử dụng nếu đã qua 6 năm từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất được xác định bằng cách xem 4 chữ số cuối dãy.

Hạn sử dụng của bánh xe cao su lốp ô tô4 chữ số cuối dãy là 0806, có nghĩa là lốp này xuất xưởng vào tuần thứ 8 của năm 2006 và sử dụng tốt nhất đến 11/02/2012

Các thông số khác của lốp xe ô tô

Type Treadwear Traction Temperature
Ý nghĩa Độ mòn gân lốp xe Khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn Khả năng chịu nhiệt của lốp khi chạy trên đường dài với tốc độ cao hoặc chất tải nặng
Giá trị > 100: Tốt hơn AA: Tốt nhất A: Tốt nhất
= 100: Mức chuẩn B: Trung bình B: Trung bình
< 100: Kém hơn C: Chấp nhận được C: Chấp nhận được

Lưu ý: Cấp độ kháng mòn lốp chỉ áp dụng để so sánh các sản phẩm của cùng một nhà sản xuất và không có giá trị so sánh giữa các nhà sản xuất khác nhau

M + S: có nghĩa là lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.

Maximum load: trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu, tính theo đơn vị pound hoặc kg.

Maximum Inflation Pressure: tính theo đơn vị psi (pound per square inch) hoặc kPA (kilopscal). Không bao giờ được bơm lốp xe vượt qua thông số quy định về áp lực hơi tối đa.

Nếu nắm vững các thông tin ghi ở trên, các bạn sẽ có khả năng nhận biết có những quyết định chính xác nhất để bảo vệ chiếc xe của mình

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top